I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: CÔNG THANH
Ngày sinh:14/09/1977
Nơi sinh:Hà Nội
Cơ quan công tác: Khoa Khí tượng Thuỷ văn và Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN.
Địa chỉ cơ quan: Nhà T3, Phòng 403, 334, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Email: congthanh1477@gmail.com, thanhc@vnu.edu.vn
Chức vụ: Trưởng Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học
Trình độ học vấn: Tiến sĩ
Ngoại ngữ:Tiếng Anh
Ngạch viên chức: 15.111
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Đại học: 2001, Khí tượng - Khí hậu học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN
Thạc sĩ: 2010, Khí tượng – Khí hậu học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN
Tiến sĩ: 2014, Khí tượng – Khí hậu học, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN
III. KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
2001 – 2015 Nghiên cứu viên, Bộ môn Khí tượng và Biến đổi khí hậu, Khoa Khí tượng thủy văn và Hải dương học
2015 – nay Giảng viên, Bộ môn Khí tượng và Biến đổi khí hậu, Khoa Khí tượng thủy văn và Hải dương học
IV. THÀNH TÍCH ĐÀO TẠO
Giảng dạy đại học
1. Tin học cơ sở 1 (Đại học)
2. Tin học cơ sở 3 (Đại học)
3. Thực hành dự báo số (Đại học)
4. Nguyên lý máy và quan trắc khí tượng (Đại học)
5. Các phần mềm trong khí tượng (CLC)
6. Thực hành dự báo thời tiết (Đại học)
7.Khí tượng radar và vệ tinh (Đại học)
Sau đại học
1. Dự báo tổ hợp (Cao học)
2. Hệ thống dự báo tổ hợp (CĐ Tiến sĩ)
Khóa luận tốt nghiệp đại học
22 Phạm Thu Thủy (k60) Dự báo dông cho khu vực Vịnh Bắc Bộ bằng mô hình ETA khi có Áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông.
21 Lê Hoàng Thanh (k60): Dự báo nhiệt độ và điểm sương vùng ven biển Việt Nam bằng mô hình ETA khi có Áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông.
20 Phạm Thị Hương (k60) Nghiên cứu đặc điểm của mưa lớn ở khu vực Trung Trung Bộ
19. Nguyễn Thị Mai Hoa (k60). Nghiên cứu và đánh giá khả năng dự báo dông của mô hình WRF cho khu vực Trung Trung Bộ.
18. Nguyễn Hoàng Tuyên (K59): Ảnh hưởng của độ phân giải lưới đến dự báo mưa lớn khu vực Tp. HCM bằng mô hình WRF
17. Nguyễn Việt Hưng (K59): Ảnh hưởng của sơ đồ tham số hóa đối lưu đến dự báo mưa lớn khu vực Tp.HCM bằng mô hình WRF
16. Nguyễn Việt Tiến (K59): Thử nghiệm dự báo mưa lớn ngày 14-15/9/2015 bằng mô hình WRF
15. Nguyễn Như Quý (K59): Đánh giá kết quả ước lượng mưa lớn từ dữ liệu Radar thời tiết cho khu vực TP. HCM
14. Đỗ Thị Hải Yến (CLC-K58): Mô phỏng mưa tại khu vực Quảng Ngãi bằng mô hình WRF
13. Phạm Hồng Phi (K58): Nghiên cứu thử nghiệm dự báo mưa lớn cho khu vực Thừa Thiên Huế bằng mô hình WRF
12 Lê Thị Tuyết Mai (K58): Thử nghiệm dự báo mưa dông cho khu vực Thừa Thiên Huế bằng mô hình WRF
11. Đinh Thị Diễm Hương (K58): Thử nghiệm dự báo mưa cho khu vực Quảng Nam bằng mô hình WRF
10. Đào Anh Công (k55): Mô phỏng cơn bão NARI (9-14/10/2013) bằng mô hình RAMS:
9. Nguyễn Thu Huyền (K57): MÔ PHỎNG ĐỢT MƯA LỚN TỪ NGÀY 25/7 – 4/8/2015 TẠI QUẢNG NINH BẰNG MÔ HÌNH RAMS
8. Nguyễn Văn Đức (K57): MÔ PHỎNG ĐỢT MƯA LỚN TỪ NGÀY 25/7 – 4/8/2015 TẠI QUẢNG NINH BẰNG MÔ HÌNH WRF
7. Phùng Thị Phượng (K56): ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DỰ BÁO GIÓ VÀ ÁP SUẤT BỀ MẶT CHO KHU VỰC QUẢNG NGÃI HẠN 3 NGÀY BẰNG MÔ HÌNH WRF
6. Dương Thị Huyền (K55): THỬ NGHIỆM DỰ BÁO NHIỆT ĐỘ CHO NGÀY NẮNG NÓNG Ở KHU VỰC TRUNG BỘ HẠN 3 NGÀY BẰNG MÔ HÌNH RAMS
5. Trần Tiến Đạt (K54): ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DỰ BÁO QUỸ ĐẠO BÃO BẰNG MÔ HÌNH RAMS CÓ CÀI XOÁY GIẢ HẠN 5 NGÀY.
4. Đinh Thị Dư (K54): ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TỔ HỢP CHO MÔ HÌNH RAMS ĐỂ DỰ BÁO QUỸ ĐẠO BÃO HẠN 5 NGÀY.
3. Tôn Thị Thảo (K53): ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DỰ BÁO QUỸ ĐẠO BÃO BẰNG MÔ HÌNH RAMS HẠN 5 NGÀY;
2. Bùi Thị Trang (K52): THỬ NGHIỆM DỰ BÁO KHÔNG KHÍ LẠNH GÂY MƯA CHO KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO TRỄ.
1. Tạ Thị Thu Hiền (K52): THỬ NGHIỆM DỰ BÁO MƯA LỚN KHU VỰC TRUNG TRUNG BỘ BẰNG PHƯƠNG PHÁP MONTE CARLO.
Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
1. Trần Tiến Đạt (2014-2016): Dự báo mưa do ảnh hưởng của xoáy thuận nhiệt dới bằng mô hình RAMS hạn 3 ngày.
2. Trần Duy Thức (2016-2018): Ảnh hưởng của đồng hóa số liệu radar đến dự báo mưa hạn ngắn trên khu vực thành phố Hồ Chí Minh
3. Đặng Quang Thanh (2017-2019): Đặc điểm mưa khu vực Nam Bộ khi có ảnh hưởng của xoáy thuận nhiệt đới
V. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1. Bão, dông, mưa lớn
2. Mô hình số, tổ hợp
3. Đồng hóa số liệu
VI. ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
CHỦ TRÌ
1. 2006-2007 Thử nghiệm dự báo mưa dông cho Thành phố Hà Nội. TN-06-18
2. 2007 - 2008. Thử nghiệm dự báo bão bằng mô hình RAMS, TN07
3. 2010-2012: Sử dụng phương pháp nuôi nhiễu bằng mô hình RAMS để thử nghiệm xây dựng hệ thống dự báo tổ hợp mưa lớn ở khu vực Quảng Nam-Đà Nẵng-Quảng Ngãi thời hạn trước 1,2,3 ngày. TN10-38
4. 2017-2019 "Xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự báo mưa lớn hạn cực ngắn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh". Đề tài cấp TP HCM
Tham Gia
1. Xây dựng mô hình dự báo các trường khí tượng thủy văn Biển Đông Việt Nam. KC09.04/01-05 (thành viên chính)
2. Xây dựng công nghệ dự báo lũ bằng mô hình số thời hạn 3 ngày cho khu vực Trung Bộ Việt Nam. QG2004-2006 (thành viên chính)
3. Xây dựng công nghệ dự báo liên hoàn bão, nước dâng và sóng ở Việt Nam bằng mô hình số với thời gian dự báo trước 3 ngày.KC08.05/06-10. (thành viên chính)
4. Thử nghiệm dự báo quỹ đạo bão trên Biển Đông bằng mô hình BARO. QG.2008-2010. (thành viên chính)
5. Xây dựng qui trình công nghệ dự báo qũy đạo và cường độ bão trên khu vực tây bắc Thái Bình Dương và biển Đông hạn 5 ngày. KC08.01/10-15. (thư kí)
6. Xây dựng công nghệ số liên hoàn dự báo thời tiết và sóng biển khu vực tỉnh Quảng Ngãi. Dự án cấp tỉnh Quảng Ngãi. 2014 (thành viên chính)
7. Tư vấn kỹ thuật về dữ liệu và phân tích khí hậu hiện tại và tương laiphục vụ công tác quản lý nước tại tỉnh Hà Tĩnh. 2015 (chuyên gia)
8. Tư vấn kỹ thuật về dữ liệu và phân tích khí hậu hiện tại và tương lai phục vụ công tác quản lý nước tại tỉnh Ninh Thuận. 2016 (chuyên gia)
9. Nghiên cứu dao động nội mùa của lượng mưa quan trắc trên ba miền giáp Biển Đông (An investigation of intraseasonal oscillation in the observed rainfall in three maritime regions of Vietnam). NCCB-2015-2017. (thành viên chính)
11. “Nghiên cứu xây dựng bộ công cụ dự báo, cảnh báo dông, mưa lớn cho khu vực Trung Trung Bộ.”, thuộc lĩnh vực KH&CN, Cấp Bộ TNMT, Mã số: TNMT: 2017.05.02. (thành viên chính)
12. Nghiên cứu xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự báo khí hậu hạn mùa cho Việt Nam bằng các mô hình động lực. KC.08.01/16-20 (thành viên chính)
13: Nghiên cứu xây dựng hệ thống nghiệp vụ dự báo định lượng mưa khu vực Nam Bộ và cảnh báo mưa lớn hạn cực ngắn cho thành phố Hồ Chí Minh. KC.08.14/16-20 (thành viên chính)
14. Dự báo sự hình thành, phát triển, di chuyển của xoáy thuận nhiệt đới trên Biển Đông và ảnh hưởng đến sóng và thời tiết các khu vực biển Việt Nam hạn 03 ngày. KC.09.12/16-20 (thư kí)
VII. CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
ttps://doi.org/10.1007/978-981-13-2306-5_33
2019
1. Van Q. Doan , Nguyen Van Dinh , Hiroyuki Kusaka , Thanh Cong , Ansar Khan , Toan Van Du , Nguyen Dinh Duc ,"Usability and challenges of offshore wind energy in Vietnam revealed by the regional climate model simulation" April 2019. Scientific online letters on the atmosphere: SOLA. DOI:10.2151/sola.2019-021
2. Trần Duy Thức, Công Thanh, Mai văn Khiêm, Nguyễn Quang Trung, Vũ Văn Thăng, Ứng dụng đồng hóa số liệu radar dự báo mưa lớn tại TP. Hồ Chí Minh, số 6, 6/2019
3. Tran Tan Tien, Cong Thanh, Nguyen Thi Nga, Pham Thu Thuy, "Attempting to forecast the formation of tropical depression tin the Bien Dong using the WRF model", November 2019, Ha Noi, Viet Nam. International conference science and technology for water security disaster reduction and climate change adaptation, pp. 84-85
4. Công Thanh, Nguyễn Quang Hưng, Mai Văn Khiêm. Đổi mới phương pháp đào tạo thích ứng với nhu cầu nhân lực ngành khí tượng thủy văn tại trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 42-48, 2019
5. Trần Tân Tiến, Công Thanh, Phạm Thu Thủy, Nguyễn Thị Nga: Đánh giá khả năng dự báo sụ hình thành áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông bằng hệ thống tổ hợp LETKF. trang 23-31, Tạp chí Khoa học biến đổi khí hậu, số 12, 12/2019.
2018
1. Công Thanh, Nguyễn Như Quý, Mai Văn Khiêm, Đánh giá ước lượng mưa từ độ phản hồi radar Nhà Bè. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, Số 1S 2018
2.Công Thanh, Võ Thị Nguyên, Trần Duy Thức, Ứng dụng phần mềm Titan để nhận dạng, theo dõi, phân tích tức thời ổ dông cho khu vực Thành phố Hồ Chí Minh Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, Số 1S, 2018
3. Trần Duy Thức, Công Thanh, Thử nghiệm đồng hóa số liệu radar trong mô hình WRF để dự báo mưa lớn cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, Số 1S 2018
4. Nguyễn Tiến Toàn, Công Thanh, Phạm Thị Phượng, Vũ Tuấn Anh, Đánh giá khả năng dự báo mưa lớn của mô hình WRF do hình thế KKL kết hợp với gió đông trên cao cho khu vực Trung Trung Bộ Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 34, Số 1S 2018
5. Doan, V. Q., Kusaka, H., Du, T. V., Nguyen, D. D., & Cong, T. (2018). Numerical Approach for Studying Offshore Wind Power Potential Along the Southern Coast of Vietnam. Proceedings of the 1st Vietnam Symposium on Advances in Offshore Engineering, 245–249.doi:10.1007/978-981-13-2306-5_33
6. Tran Tan Tien, Dao Nguyen Quynh hoa, Cong Thanh: “Prediction of the formation and development of tropicalcyclones using LETKF method”.Parallel Sessions 1A and 1B, Programme for Technical Conference (TECO) on 26-27 February 2018
2016
1.
Cong Thanh, Tran Tan Tien, and Chanh Kieu, 2016: Application of Breeding Ensemble to Tropical Cyclone Track Forecasts using the Regional Atmospheric Modeling System (RAMS) model. Applied Mathematical Modelling. http://dx.doi.org/10.1016/j.apm.2016.04.010